Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng của hơn 50 ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam sẽ được thongtinbank tổng hợp ở bên dưới.
Đầu số tài khoản của các ngân hàng là những dãy số riêng biệt để nhận diện tài khoản ngân hàng. Mỗi ngân hàng sẽ có đầu số riêng của mình từ đó dễ dàng nhận biết được tài khoản của ngân hàng nào. Vậy đầu số tài khoản ngân hàng có ý nghĩa gì và nó dùng để làm gì. Các thông tin ở dưới đây sẽ giải đáp cho bạn câu hỏi đó.
Số tài khoản ngân hàng là gì?
Số tài khoản ngân hàng là những dãy số không thể thiếu cho mỗi khách hàng. Số tài khoản của mỗi ngân hàng sẽ khác nhau có thể từ 8 đến 16 số tùy thuộc vào từng ngân hàng.
Qua số tài khoản người sử dụng có thể thực hiện được việc chuyển tiền, nộp tiền, rút tiền cho cá nhân hoặc công ty. Về phần đầu số tài khoản của các ngân hàng sẽ là bắt buộc. Vì đây có thể được coi là ID nhận diện thông tin trên hệ thống của ngân hàng.
Số tài khoản của các bạn sẽ được phân ra làm 4 dãy số có ý nghĩa riêng biệt như sau:
- 4 số đầu tiên: Mã của nhà nhước
- 2 số tiếp theo: Mã số của ngân hàng bạn đang sử dụng
- 8 số tiếp: Số tệp thông tin của người sử dụng
- 3 số cuối: Dùng để phân biệt giữa thẻ ATM và số tài khoản.
Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng đang hoạt động
Dưới đây mình sẽ giúp các bạn biết được các đầu số tài khoản của ngân hàng Việt Nam. Nhưng lưu ý chỉ có một số đầu số của các ngân hàng lớn và hoạt động lâu năm thôi nhé. Những ngân hàng mới nổi hoặc vừa thành lập mình sẽ không thống kê.
Đầu số tài khoản của ngân hàng Agribank:
Số tài khoản của ngân hàng Agribank bao gồm 13 số với các đầu số phổ biến: 150, 340, 130, 490, 290
Đầu số tài khoản ngân hàng Vietcombank
Số tài khoản Vietcombank có 13 số. Đầu số tài khoản được bắt đầu 001, 002, 004, 049, 014, 030, 045. Đầu số sẽ thay đổi tùy theo chi nhánh và tỉnh thành mở thẻ.
Đầu số ngân hàng Techcombank
Số tài khoản của ngân hàng Techcombank sẽ bao gồm 14 số. Các đầu số phổ biến được bắt đầu từ 190, 102, 196, 190, 191.
Đầu số tài khoản ngân hàng BIDV
Số tài khoản ngân hàng BIDV có tổng 14 số. Các đầu số phổ biến được sử dụng là 581, 125, 601…
Dưới đây còn đầu số của những tài khoản ngân hàng khác như:
– Đầu số ngân hàng MB Bank: 068, 0801, 0050
– Đầu số tài khoản ngân hàng Sacombank: 020, 030.
– Đầu số tài khoản Đông Á Bank: 0044
– Đầu số của ngân hàng Bưu Điện Liên Việt (Lienvietpostbank): 000
– Đầu số ngân hàng ACB: 20, 24
– Đầu số ngân hàng TPBank: 020
– Đầu số ngân hàng Vietinbank: 10
– Đầu số ngân hàng VPBank: 15
– Ngân hàng hàng hải (Maritime Bank): 035
Đây là danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay. Nhưng xin các bạn hãy lưu ý đầu số này chỉ là những đầu số phổ biến thôi nhé. Đầu số tài khoản có thể thay đổi do vùng và chi nhánh mở thẻ.
Lời kết
Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng được mình thống kê ở trên rồi. Hi vọng với bài viết này sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của đầu số và số tài khoản. Việc biết được đầu số tài khoản ngân hàng Việt Nam rất quan trọng. Nó giúp chúng ta hiểu được mình đang sử dụng ngân hàng nào. Đặc biệt là việc thuận tiện cho quá trình giao dịch tại ngân hàng như chuyển tiền, nhận tiền.
Xem thêm:
- Số tài khoản ngân hàng TPBank có bao nhiêu số
- Phân biệt số tài khoản và số thẻ ATM
- Số tài khoản ngân hàng Nam Á Bank nằm ở đâu?